Người Mệnh Thổ Sinh Năm Nào?
Bạn đang thắc mắc không biết người mệnh Thổ sinh năm nào? Cung mệnh người mệnh Thổ ra sao? Người mệnh Thổ hợp tuổi nào? Màu nào? Hãy cùng Phong Thủy Tam Nguyên tìm hiểu ngay thông tin chi tiết về người mệnh Thổ trong bài viết dưới đây nhé!
Người mệnh Thổ sinh năm nào?
Thổ là một trong 5 cung mệnh ngũ hành với các nét đặc trưng như kiên định, nhẫn nại, hiền lành và chắc chắn. Người sinh mệnh Thổ có 6 nạp âm là: Sa Trung Thổ, Bình Địa Mộc, Lộ Bàng Thổ, Đại Lâm Thổ, Sơn Hạ Thổ và Ốc Thượng Thổ. Vậy người mệnh Thổ sinh năm nào? Người mệnh Thổ sinh vào các năm sau đây:
- Giai đoạn những năm 1990: 1930 – 1931; 1938 – 1939; 1946 – 1947; 1976 – 1977; 1990 – 1991; 1960 – 1961; 1968 – 1969; 1998 – 1999.
- Giai đoạn từ sau năm 2000: 2006 – 2007; 2036 – 2037; 2020 – 2021; 2028 – 2029.
Cung mệnh người mệnh Thổ
Vậy là bạn đã biết câu trả lời người mệnh Thổ sinh năm nào. Biết được thông tin này, chúng ta mới có thể xem xét cung mệnh của từng người một cách chính xác nhất. Cung mệnh của người mang mệnh Thổ chi tiết như sau:
Canh Ngọ 1930
Nam: cung Đoài – Kim
Nữ: cung Cấn – Thổ
Hành: Thổ +
Tân Mùi 1931
Nam: cung Càn – Kim
Nữ: cung Ly – Hỏa
Hành: Thổ -
Mậu Dần 1938
Nam: Cung Cấn – Thổ
Nữ: Cung Đoài – Kim
Hành: Thổ +
Kỷ Mão 1939
Nam: cung Đoài - Kim
Nữ: cung Cấn – Thổ
Hành: Thổ -
Bính Tuất 1946
Nam: cung Càn - Kim
Nữ: cung Ly – Hỏa
Hành: Hỏa -
Đinh Hợi 1947
Nam: cung Cấn – Thổ
Nữ: cung Đoài - Kim
Hành: Thổ -
Canh Tý 1960
Nam: cung Tốn – Mộc
Nữ: cung Khôn – Thổ
Hành: Thổ +
Tân Sửu 1961
Nam: cung Chấn – Mộc
Nữ: cung Chấn – Mộc
Hành: Thổ -
Mậu Thân 1968
Nam: cung Khôn – Thổ
Nữ: cung Khảm – Thủy
Hành: Thổ +
Kỷ Dậu 1969
Nam: cung Tốn – Mộc
Nữ: cung Khôn – Thổ
Hành: Thổ -
Thìn 1976
Nam: cung Chấn – Mộc
Nữ: cung Chấn – Mộc
Hành: Hỏa -
Tỵ 1977
Nam: cung Khôn – Thổ
Nữ: cung Khảm – Thủy
Hành: Thổ -
Canh Ngọ 1990
Nam: cung Khảm – Thủy
Nữ: cung Cấn – Thổ
Hành: Thổ +
Tân Mùi 1991
Nam: cung Ly – Hỏa
Nữ: cung Càn – Kim
Hành: Thổ -
Mậu Dần 1998
Nam: cung Khôn – Thổ
Nữ: cung Tốn – Mộc
Hành: Thổ +
Kỷ Mão 1999
Nam: cung Khảm – Thủy
Nữ: cung Cấn – Thổ
Hành: Thổ -
Bính Tuất 2006
Nam: cung Chấn – Mộc
Nữ: cung Chấn – Mộc
Hành: Thổ +
Đinh Hợi 2007
Nam: cung Khôn – Thổ
Nữ: cung Tốn – Mộc
Hành: Thổ -
Canh Tý 2020
Nam: cung Đoài - Kim
Nữ: cung Cấn – Thổ
Hành: Thổ +
Tân Sửu 2021
Nam: cung Càn - Kim
Nữ: cung Ly – Hỏa
Hành: Thổ -
Mậu Thân 2028
Nam: cung Cấn – Thổ
Nữ: cung Đoài - Kim
Hành: Thổ -
Kỷ Dậu 2029
Nam: cung Đoài - Kim
Nữ: cung Cấn – Thổ
Hành: Thổ -
Bính Thìn 2036
Nam: cung Ly –Hỏa
Nữ: cung Càn - Kim
Hành: Thổ +
Đinh Tỵ 2037
Nam: cung Cấn – Thổ
Nữ: cung Đoài – Kim
Hành: Thổ
Nạp âm của người mệnh Thổ
Người sinh mệnh Thổ có 6 nạp âm là: Sa Trung Thổ, Bình Địa Mộc, Lộ Bàng Thổ, Đại Lâm Thổ, Sơn Hạ Thổ và Ốc Thượng Thổ. Vậy cụ thể mệnh Thổ sinh năm bao nhiêu, đặc trưng của từng nạp âm như thế nào? Nạp âm người mệnh Thổ quy định tính cách và cuộc đời của người mang mệnh này. Cụ thể:
Sa trung Thổ – 1976-1977, 2036-2037
Sa Trung Thổ (Đất pha cát) bao gồm những người sinh năm 1976, 2036, 1977, 2037. Những người sinh năm này thường có tính cách nhẹ nhàng, mơ mộng, tinh tế, đôi khi lại rất thực tế, đa sầu đa cảm. Nạp âm Sa Trung Thổ thường cô độc, ít bạn bè, khó tìm được tri kỉ do bề ngoài cứng rắn, bên trong nhạy cảm.
Lộ Bàng Thổ – 1930-1931, 1990-1991
Người mệnh Thổ sinh năm nào? Người mệnh Thổ sinh các năm 1930, 1990, 1931, 1991 có nạp âm là Lộ Bàng Thổ. Người thuộc nạp âm này có lập trường, tư tưởng và hướng đi vững vàng, kiên định. Về tính cách họ chân thật, đôn hậu, nhẫn nại và kiên trì trong công việc cũng như cuộc sống. Nhược điểm của những năm sinh này là thiếu linh động, sáng tạo, hơi chậm chạp. Muốn thành công Lộ Bàng Thổ cần kiên trì và quyết tâm.
Thành Đầu Thổ – 1938-1939, 1998-1999
Thành Đầu Thổ là đất trên thành, chỉ những người mệnh Thổ sinh vào các năm 1938, 1998, 1939, 1999. Những năm sinh này có tính cách mạnh mẽ, kiên định, dám nghĩ dám làm, uy tín, trung thực. Tuy nhiên họ cũng có nhược điểm là cực kỳ bảo thủ, cố chấp, thích làm theo ý mình.
Đại Trạch Thổ – 1968-1969, 2028-2029
Mệnh Thổ sinh năm nào? Người mệnh Thổ sinh các năm 1968, 2028, 1969, 2029 có nạp âm Đại Trạch Thổ (Đất đầm lầy lớn). Người sinh năm này có tính cách linh hoạt, giỏi ứng biến, điềm tĩnh trong giao tiếp, công việc và cuộc sống. Nhược điểm của những người sinh năm này thiếu tính ổn định, dễ bị lung lay, tác động.
Bích Thượng Thổ – 1960-1961, 2020-2021
Mệnh Thổ sinh năm nào? Người mệnh Thổ sinh các năm 1960, 2020, 1961, 2021 có nạp âm là Bích Thượng Thổ. Người thuộc nạp âm này có tính cách cứng rắn, kiên cường, thích bảo vệ, che chở cho người khác. Nhược điểm của nạp âm này là đôi khi kiểm soát, bảo bọc người khác quá mức.
Ốc Thượng Thổ – 1946-1947, 2006-2007
Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái nhà) bao gồm những người mệnh Thổ sinh các năm 1946, 2006, 1947, 2007. Những người có nạp âm này có tính cách kiên định, có nguyên tắc, lập trường rõ ràng, sống theo khuôn khổ. Nhược điểm của người tuổi này là khá bảo thủ, có phần khô khan, vô tâm.
Tham khảo thêm: Người Mệnh Mộc Hợp Màu Gì? 4 Màu Tương Sinh Rước Vận May Tài Lộc Cho Mệnh Mộc
Job3s vừa giải đáp chi tiết người mệnh Thổ sinh năm nào, cũng như Thiên can – Địa chi của nam nữ mệnh Mộc. Hy vọng bài viết đã mang đến các thông tin hữu ích về cung mệnh cũng như đặc trưng của từng nạp âm mệnh Thổ đến các bạn. Để tìm hiểu về các cung mệnh khác bạn có thể theo dõi các bài viết tại job3s.
Có thể bạn quan tâm:
mệnh kim sinh năm nào | tuổi tý sinh năm bao nhiêu | tuổi ngọ sinh năm bao nhiêu |
mệnh mộc sinh năm nào | tuổi thì sửu sinh năm bao nhiêu | tuổi mùi sinh năm bao nhiêu |
mệnh thủy sinh năm nào | tuổi dần sinh năm bao nhiêu | tuổi thân sinh năm bao nhiêu |
mệnh hỏa sinh năm nào | tuổi mão sinh năm bao nhiêu | tuổi dậu sinh năm bao nhiêu |
mệnh thổ sinh năm nào | tuổi thìn sinh năm bao nhiêu | tuổi tuất sinh năm bao nhiêu |
tuổi tỵ sinh năm bao nhiêu | tuổi hợi sinh năm bao nhiêu |
Về bài viết này
Người viết
Thẻ Tag của bài viết
Người Mệnh Thổ, Người Sinh Năm Thổ, Cung Mệnh Người Mệnh Thổ.