Ý Nghĩa Các Loại Mệnh Thổ trong Ngũ Hành
Trong ngũ hành, Mệnh Thổ đóng vai trò vô cùng quan trọng. Để hiểu rõ hơn về bản mệnh của mình, chúng ta cùng khám phá ý nghĩa của các loại Mệnh Thổ trong bài viết này.
Ý nghĩa các loại mệnh Thổ (nạp âm mệnh Thổ)
Lộ Bàng Thổ (路旁土) là đất ven đường hay đất đường đi, là loại đất yếu nhất trong 6 loại mệnh thổ, không đủ sức nuôi dưỡng Mộc, mà cũng chẳng đủ sức phá hủy Thủy, tuy nhiên là loại đất có mặt ở khắp mọi nơi nên sự thích nghi rất cao, có thể sinh tồn và phát triển ở bất cứ đâu.
Lộ Bàng Thổ sinh năm: Canh Ngọ (1930 – 1990) và Tân Mùi (1931 – 1991)
“Canh Ngọ Tân Mùi, Mộc trong Mùi sinh Hỏa của Ngọ. Hỏa vượng tạo hình cho Thổ, Thổ mới sinh chưa đủ sức để nuôi dưỡng vạn vật nên gọi là Lộ Bàng Thổ”. Lộ Bàng Thổ là nạp âm mệnh Thổ không sợ Mộc, vì cây không sống ở đường cái, thế nên nếu kết hợp với mệnh Thổ thì không những không khắc mà còn có công dành, tài lộc thăng tiến đủ đường.
Sa Trung Thổ – Đất pha cát
Sa Trung Thổ (沙中土) là một trong các loại mệnh Thổ điển hình, tượng trưng cho đất phá cát, là loại đất phù sa thường thấy ở ven sông. Chính vì đặc điểm “pha trộn” này nên người mang nạp âm Sa Trung Thổ có đặc trưng là thiếu đồng nhất, hay mâu thuẫn với chính suy nghĩ của bản thân mình.
Sa Trung Thổ sinh năm: Bính Thìn (1976 – 2036) và Đinh Tỵ (1977 – 2037)
Đặc trưng: Những người có nạp âm Sa Trung Thổ có tính cách kiên nhân, khoan dung nhưng lại khá bảo thủ. Họ không kết bạn nhiều nhưng khi kết bạn lại chơi rất thân. Họ yêu thích tự do và không thích sống trong không khổ. Nhìn bề ngoài, Sa Trung Thổ khá cứng rắn kiên quyết, nhưng bên trong rất nhạy cảm, nội tâm đa sầu đa cảm.
Đại Trạch Thổ – Đất nền nhà
Đại Trạch Thổ (大驛 土) theo chiết tự thì “Đại” tức là to lớn; “trạch” là vùng đầm, ao hồ, bùn lầy, còn “thổ” là đất. Như vậy Đại Trạch Thổ tức là vùng đất đầm lầy. Ngoài ra nạp âm mệnh Thổ này còn có thể gọi là Đại Dịch Thổ, trong đó “dịch” nghĩa là sự di chuyển thay đổi vị trí khác nhau. Đại Dịch Thổ được hiểu là bãi đất, cồn đất, gò đồi thấp được kiến tạo nên trong quá trình biến động của địa chất, địa lý.
Đại Trạch Thổ sinh năm: Mậu Thân (1968 – 2028) và Kỷ Dậu (1969 – 2029)
Đặc trưng: Khác với các loại mệnh Thổ còn lại,Đại Trạch Thổ có tính khí khá tùy duyên, hành xử thuận tiện, không gò bó theo một khuôn mẫu có sẵn nào. Nhưng họ có ưu điểm là siwk cơ trí, linh hoạt, tháo vát, có nhiều kế hoạch và sẵn sàng thay đổi theo chiều hướng mang lại nhiều lợi ích tối đa nhất. Chính vì cá tính linh động nên họ thường rất được yêu mến vì thoải mái, dễ tính và có năng lực đạt hiệu quả cao trong thời kỳ biến động.
Ốc Thượng Thổ – Đất trên mái
Ốc Thượng Thổ (屋上土) là loại đất dùng để lợp mái nhà, hay như dân gian thường gọi là mái ngói. Ốc Thượng Thổ có đắc điểm là được tôi luyện từ sức nóng của lửa để có sự bền bỉ nhất định, che được nắng mưa.
Ốc Thượng Thổ sinh năm: Bính Tuất (1946 – 2006) và Đinh Hợi (1947 – 2007)
Đặc trưng: Ốc Thượng Thổ là một nạp âm trong các loại mệnh Thổ, có tính tự lập rất cao, luôn tuân theo những khuôn khổ, nguyên tắc nhất định nên đôi khi bị đánh giá là bảo thủ, cố chấp. Nhưng cũng vì có lập trường vũng vàng nên giúp bản mệnh này thường duy trì được thành quả vững chắc. Ngoài ra vì là ngói lập nhà nên tâm lý của Ốc Thượng Thổ luôn hướng tới sự bảo vệ, che chở cho người khác và coi đó là mục tiêu xuyên suốt cuộc đời.giữ được quy tắc, quản lý và duy trì thành quả một cách chắc chắn.
Bích Thượng Thổ – Đất trên tường
Bích Thượng Thổ (壁上土) là loại đất vách, thường dùng để xây tường nhà nên có đặc tính là mềm dẻo, nhưng lại cần phải dựa vào thứ khác như tường, cột thì mới vững chắc. Tuy nhiên cũng có nhiều loại đất Bích Thượng Thổ trải qua che nắng, che mưa mà trở nên cứng cáp, không cần kèo cột. Vì thế nạp âm Bích Thượng Thổ cần phải trải qua nhiều tôi luyện, thăng trầm thì tương lai mới phát triển tốt được.
Bích Thượng Thổ sinh năm: Canh Tý (1960 – 2020) và Tân Sửu (1961 – 2021)
Đặc trưng: Bích Thượng Thổ là những người có sự cân bằng, ổn định trong tư duy, quan điểm của họ về cuộc sống, công việc luôn tuân theo những quy tắc nhất định. Và nếu được làm những việc trong khuôn phép của họ thì họ luôn tự giác, vui vẻ, còn nếu làm trái quy tắc thì dễ phạm sai lầm. Đặc biệt, vì là tường nhà nên tâm lý của họ rất cứng, vững vàng, suy nghĩ rõ ràng. Số mệnh của Bích Thượng Thổ thường rất ổng định, thích làm việc tốt gia đình hạnh phúc, được nhiều người ngưỡng mộ.
Thành Đầu Thổ – Đất trên thành
Thành Đầu Thổ (城头土) là đất đầu thành hay đất thường thành, dùng để bảo vệ hoàng cung và ngăn chặn quân địch nên đây là loại đất rất cao quý, vững chắc, hệt như tính cách ngút ngàn, cương trực, thích giúp đỡ mọi người của nạp âm mệnh Thổ này.
Thành Đầu Thổ sinh năm: Mậu Dần (1938 – 1998) và Kỷ Mão (1939 – 1999)
Đặc trưng: chất phát, trung thực thật thà, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác, sống có nguyên tắc, có lập trường, là người có uy tín, việc gì đã giao là luôn cố gắng hoàn thành. Tuy nhiên họ cũng có nhược điểm làđôi khi hơi cứng nhắc, bảo thủ và kém linh hoạt.
Trên đây là giải đáp của chúng mình về 6 loại mệnh Thổ trong ngũ hành nạp âm. Qua bài viết này bạn đã biết được mình thuộc nạp âm mệnh Thổ nào, các loại mệnh Thổ khác nhau như thế nào rồi chứ? Nếu đã có đáp án thì hãy nghiên cứu kỹ hơn về nạp ân của bạn để có tìm được những màu sắc, cung mệnh hợp nhất bởi bản thân nhé. Chúc bạn thành công.
Một số bài viết có thể bạn quan tâm:
- Người mệnh Thổ hợp màu gì, kỵ màu gì?
- Người mệnh Thổ hợp mệnh gì?
Về bài viết này
Người viết
Chía sẻ về bài viết
Bài viết này được tạo ra nhằm giúp bạn hiểu sâu hơn về các loại Mệnh Thổ, từ đó có thể ứng dụng vào cuộc sống để cân bằng ngũ hành, mang lại may mắn và thành công.